Giới Thiệu Về Lệnh Điều Kiện Trong Python (If,Else)

Lệnh điều kiện trong Python

Cũng giống như những ngôn ngữ lập trình khác, Python cũng có lệnh điều kiện. Để hỗ trợ bạn nắm vững kiến thức liên quan đến lệnh điều kiện trong Python, chúng tôi xin trình bày những thông tin quan trọng bên dưới và hy vọng nhận được sự quan tâm và đóng góp từ quý đọc giả gần xa.

Tổng quan về lệnh điều kiện trong Python

Code minh họa lệnh điều kiện trong Python
Hình 1. Code minh họa lệnh điều kiện trong Python

1. Lệnh IF

Lệnh điều kiện trong Python (lệnh If) gần tương tự như ngôn ngữ C. Nói cách khác, nó được dùng để kiểm tra một điều kiện bất kỳ trong chương trình của bạn. Giả định nếu điều kiện là True thì lệnh If sẽ thực hiện và ngược lại sẽ bị lờ đi.

Cú pháp của lệnh IF

IF điều_kiện:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện đúng

Điều kiện thể hiện như một biểu thức tồn tại dưới dạng logic. Thông thường, nó sẽ là một biến bool hay một so sánh và những lệnh được chạy sẽ dựa trên giá trị của điều kiện. Những lệnh trong khối IF sẽ thực thi nếu điều kiện trả về là True.

Ví dụ: Người dùng kiểm tra một số nguyên bất kỳ có lớn hơn 10 hay không. Nếu nó đúng, chúng ta sẽ in ra “Số này lớn hơn 10”. Hãy dùng lệnh IF để kiểm tra việc này.

number = 15 
if (number > 10)</pre> <pre> 
print("Số này lớn hơn 10")

Kết quả: “Số này lớn hơn 10” vì giá trị ‘number’ là 15 và thỏa điều kiện lớn hơn 10. Hãy nhớ rằng nếu ‘number’ nhỏ hơn hay bằng 10 thì nó sẽ không xuất ra màn hình và lệnh print vô hiệu.

2. Lệnh IF….Else

Lệnh IF…Else hỗ trợ thực thi một tác vụ nếu điều kiện IF cho ra kết quả là True và thực hiện hành động khác trong trường hợp trả về là False. Tiếp đến cùng nhau nghiên cứu cú pháp lệnh IF…Else.

Cú pháp:

If điều_kiện:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện đúng

else:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện sai

Lưu ý điều kiện tồn tại dưới dạng biểu thức logic. Không những thế, nó được xem như một biến bool hay một so sánh. Các lệnh sẽ chạy dựa trên giá trị của điều kiện. Trong trường hợp điều kiện là True, những lệnh trong khối IF sẽ thực thi và ngược lại, những lệnh trong khối Else sẽ chạy khi điều kiện là False.

Viết code lệnh rẽ nhánh If..Else trong Python
Hình 2. Viết code lệnh rẽ nhánh If..Else trong Python

Ví dụ: Cũng gần giống ví dụ trên khi kiểm tra một số nguyên có lớn hơn hay bằng 10 không, chúng ta cũng sẽ dùng câu lệnh IF…Else.

number = 15

if number >= 10:

print("Số này lớn hơn hoặc bằng 10")

else:

print("Số này nhỏ hơn 10")

Kết quả hiển thị “Số này lớn hơn hoặc bằng 10”.

3. Lệnh elif

Lệnh elif (else if) sẽ hỗ trợ người dùng kiểm tra các điều kiện khác nhau trong trường hợp điều kiện của lệnh IF không thỏa mãn.

Cú pháp của lệnh elif

if điều_kiện_1:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 đúng

elif điều_kiện_2:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 sai và điều kiện 2 đúng

elif điều_kiện_3:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 và 2 sai và điều kiện 3 đúng

else:

# Lệnh được thực thi nếu tất cả các điều kiện trên đều sai

Trên thực tế, có thể dùng bao nhiêu lệnh ‘elif’ cũng được nhưng chỉ có duy nhất một khối “IF” và khối “Else” trong một lệnh ‘if…elif…else’.

Dùng lệnh Elif trong Python
Hình 3. Dùng lệnh Elif trong Python

Ví dụ: Hãy kiểm tra một số nguyên là âm hay dương hoặc bằng 0. Chúng tôi khuyên bạn nên dùng lệnh ‘if…elif…else’ để chạy chương trình.

number = 5

if number > 0:

print("Số này là số dương")

elif number < 0:

print("Số này là số âm")

else:

print("Số này bằng 0")

Sau khi chạy đoạn code trên sẽ thu được kết quả “Số này là số dương” vì ‘number’ lớn hơn 0 và bằng 5. Tuy nhiên, nếu ‘number’ là số âm thì kết quả hiển thị: “Số này là số âm”. Trong trường hợp ‘number’ = 0, xuất ra kết quả: “Số này bằng 0”.

4. Lồng các lệnh If trong Python

Lập trình viên có thể lồng nhiều lệnh IF cùng với nhau nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra điều kiện ở dạng phức tạp. Hành động này được định nghĩa là lồng các lệnh IF trong Python. Sau đây là cú pháp lồng lệnh IF.

Cú pháp

if điều_kiện_1:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 đúng

if điều_kiện_2:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 2 đúng

else:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 2 sai

else:

# Lệnh được thực thi nếu điều kiện 1 sai

Như các bạn đã thấy, “điều kiện 1 và điều kiện 2” được xem như tồn tại dưới dạng biểu thức logic. Chúng sẽ là một biến bool hay một so sánh. Trong trường hợp cả hai điều kiện này cùng trả kết quả về True thì những lệnh ở khối thứ hai sẽ chạy và ngược lại những lệnh trong khối Else sẽ chạy.

Ví dụ: Kiểm tra một số nguyên lớn hơn 10 và có chia hết cho 2 hay không. Nếu nó đúng, in kết quả “Số này lớn hơn 10 và chia hết cho 2”, và ngược lại xuất ra màn hình kết quả: “Số này không thỏa mãn”.

number = 12

if number > 10:

if number % 2 == 0:

print("Số này lớn hơn 10 và chia hết cho 2")

else:

print("Số này không thỏa mãn")

else:

print("Số này không thỏa mãn")

Sau khi chạy code trên, kết quả hiển thị: “Số này lớn hơn 10 và chia hết cho 2”. Vì ‘number’ mang giá trị là 12 và đáp ứng cả điều kiện lớn hơn 10 cũng như chia hết cho 2. Ngược lại, kết quả sẽ cho ra: “Số này không thỏa mãn” nếu ‘number’ không chia hết cho 2 hoặc nhỏ hơn 10.

Tổng kết

Chúng tôi đã trình bày đầy đủ các lệnh điều kiện trong Python. Hy vọng những thông tin trên sẽ phần nào giúp bạn cảm thấy dễ dàng hơn trong việc xử lý và phát triển dự án Python sau này. Xin cám ơn.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *