Trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng mảng 1 chiều và mảng 2 chiều trong lập trình c. Một mảng được sử dụng để lưu trữ tập hợp dữ liệu, nhưng nó rất hữu dụng nếu bạn nghĩ về một mảng các biến với cùng một kiểu.
Bài 12 Trong Học lập trình C từ A tới Z
Mảng là gì?
Mảng (Array) là một tập hợp tuần tự các phần tử có cùng kiểu dữ liệu và các phần tử được lưu trữ trong một dãy các ô nhớ liên tục trên bộ nhớ. Các phần tử của mảng được truy cập bằng cách sử dụng “chỉ số”. Mảng có kích thước N sẽ có chỉ số từ 0 tới N – 1.
Thay vì khai báo biến một cách rời rạc, như biến number0, number1,… và number99, bạn có thể khai báo một mảng các giá trị như numbers[0], numbers[1] và … numbers[99] để biểu diễn các giá trị riêng biệt. Một thành phần cụ thể của mảng có thể được truy cập qua index (chỉ số).
Tất cả mảng đều bao gồm các vị trí nhớ liền kề nhau. Địa chỉ thấp nhất tương ứng với thành phần đầu tiền và địa chỉ cao nhất tương ứng với thành phần cuối cùng của mảng.
Cú pháp khai bảo mảng 1 chiều
Trong đó:
- Array vriable: là tên mảng
- index là trị số của mảng, chính là vị trí trong mảng
VD: Khai báo mảng không có giá trị int sohangban[10];
Khai báo mảng có giá trị: int sohangban[5] = {34, 56, 23, 124, 67};
Số lượng các giá trị trong dấu ngoặc kép {} không được lớn hơn số lượng phần tử khai báo trong dấu ngoặc vuông [].
Nếu bạn bỏ sót kích cỡ mảng thì mảng đó đủ lớn để giữ các giá trị được khởi tạo: int sohangban[] = {34, 56, 23, 124, 67};
Truy cập các phần tử mảng 1 chiều trong C
Một mảng được truy cập bởi cách đánh chỉ số trong tên của mảng. Dưới đây là một cách truy cập một giá trị của mảng:
int luonghangban = sohangban[9];
Ngoài ra chúng ta cũng có thể truy cập mảng bằng con trỏ, sẽ học vào những phần sau
Ví dụ: Nhập và in ra hàm
#include <stdio.h> int main () { int n[ 10 ]; /* mang n gom 10 so nguyen */ int i,j; /* khoi tao cac phan tu trong mang ve gia tri 0 */ for ( i = 0; i < 10; i++ ) { n[ i ] = i + 100; /* Thiet lap phan tu tai vi tri i thanh i + 100 */ } /* hien thi gia tri cac phan tu trong mang */ for (j = 0; j < 10; j++ ) { printf("Phan tu [%d] = %d\n", j, n[j] ); } return 0; }
Kết quả
Bài tập nhập, tìm kiếm và in ra phần tử của mảng
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách nhập phần tử vào mảng, tìm kiếm và in ra
#include <stdio.h> const int MAX = 100; void NhapMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf("\nNhap phan tu a[%d] = ", i); scanf("%d", &a[i]); } } void XuatMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf("\nPhan tu a[%d] = %d", i, a[i]); } } int TimKiem(int a[], int n, int v){ for(int i = 0;i < n; ++i){ if(a[i] == v){ return i; } } return -1; } int main(){ int arr[MAX]; int n; printf("\nNhap so luong phan tu: "); do{ scanf("%d", &n); if(n <= 0 || n > MAX){ printf("\nNhap lai so luong phan tu: "); } }while(n <= 0 || n > MAX); printf("\n======NHAP MANG=====\n"); NhapMang(arr, n); printf("\n======XUAT MANG=====\n"); XuatMang(arr, n); printf("\n======TIM KIEM======\n"); int v; printf("\nNhap vao gia tri can tim: "); scanf("%d", &v); printf("\nTim thay so %d tai chi so %d!", v, TimKiem(arr, n, v)); }
Kết quả
Nhap so luong phan tu: 6 ======NHAP MANG===== Nhap phan tu a[0] = 1 Nhap phan tu a[1] = 2 Nhap phan tu a[2] = 5 Nhap phan tu a[3] = 7 Nhap phan tu a[4] = 8 Nhap phan tu a[5] = 2 ======XUAT MANG===== Phan tu a[0] = 1 Phan tu a[1] = 2 Phan tu a[2] = 5 Phan tu a[3] = 7 Phan tu a[4] = 8 Phan tu a[5] = 2 ======TIM KIEM====== Nhap vao gia tri can tim: 5 Tim thay so 5 tai chi so 2!
Khai báo mảng đa chiều trong lập trình C
Mảng đa chiều (multi-dimensional array) là một biến thể của mảng, trong đó mảng 3 chiều được sử dụng nhiều nhất, rất phù hợp để truy cập như một bảng dữ liệu. Thực chất mảng đa chiều cũng là mảng một chiều nhưng khai báo khác nhau 1 chút mà thôi
Cú pháp khai báo: type arr[row_size][column_size];
Khi khởi tạo mảng 2 chiều có 2 phương pháp khới tạo giá trị.
Khởi tạo kiểu mảng 1 chiều
int x[3][4] = {0, 1 ,2 ,3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11}
Khởi tạo kiểu mảng đa chiều
int x[3][4] = {{0,1,2,3}, {4,5,6,7}, {8,9,10,11}};
Ví dụ: Nhập mảng 2 chiều
#include <stdio.h> int main () { int a[5][2] = { {0,0}, {1,2}, {2,4}, {3,6},{4,8}}; // hien thi gia tri cua cac phan tu trong mang for ( int i = 0; i < 5; i++ ) for ( int j = 0; j < 2; j++ ) { printf("Gia tri cua a[%d][%d] = %d\n",i,j,a[i][j]); } return 0; }
Kết quả
Bài tập nhập, tìm kiếm và xuất giá trị mảng 2 chiều
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách nhập phần tử vào mảng, tìm kiếm và in ra
#include <stdio.h> #include <utility> void NhapMaTran(int a[][100], int m, int n) { for(int i = 0; i < m; i++) for(int j = 0; j < n; j++) { printf("A[%d][%d] = ", i, j); scanf("%d", &a[i][j]); } } void XuatMaTran(int a[][100], int m, int n) { for(int i = 0; i < m; i++) { for(int j = 0; j < n; j++) printf("%d\t", a[i][j]); printf("\n"); } } std::pair<int, int> TimKiem(int a[][100], int m, int n, int v){ for(int i = 0; i < m; i++) { for(int j = 0; j < n; j++) if(a[i][j] == v) return {i, j}; } return {-1, -1}; } int main(){ int a[100][100]; int m,n; printf("nhap so hang n = "); scanf("%d",&n); printf("nhap so cot m = "); scanf("%d",&m); printf("nhap vao ma tran:\n"); NhapMaTran(a, m , n); XuatMaTran(a, m, n); int v; printf("\nNhap vao gia tri can tim: "); scanf("%d", &v); std::pair<int, int> rs = TimKiem(a, m, n, v); printf("\nTim thay so %d tai hang %d, cot %d!", v, rs.first, rs.second); }
Kết quả
nhap so hang n = 4 nhap so cot m = 3 nhap vao ma tran: A[0][0] = 1 A[0][1] = 2 A[0][2] = 3 A[0][3] = 4 A[1][0] = 5 A[1][1] = 6 A[1][2] = 7 A[1][3] = 8 A[2][0] = 1 A[2][1] = 21 A[2][2] = 4 A[2][3] = 44 1 2 3 4 5 6 7 8 1 21 4 44 Nhap vao gia tri can tim: 6 Tim thay so 6 tai hang 1, cot 1!
Kết
Mảng 1 chiều và mảng 2 chiều được sử dụng rất nhiều khi lưu trữ dữ liệu, đây cũng là một kiểu dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu mà các bạn sẽ học ở những phần sau.
Nếu thấy có ích hãy chia sẻ bài viết và tham gia nhóm Nghiện Lập Trình để giao lưu và học hỏi nhé
Hay lắm. Bạn hướng dẫn rất chi tiết, nhất là mỗi nội dung đưa ra hướng dẫn đều có ví dụ cụ thể kèm theo để kiểm nghiệm. Thank you very much!